Showing posts with label kinh tế. Show all posts
Showing posts with label kinh tế. Show all posts

Mar 2, 2013

Bài tập thuế có lời giải ( chương 1,2)

Bài tập thuế chương 1 và 2 bao gồm bài giải.

Bài tập mẫu môn Thuế có lời giải (Chương 6)

----------------------------------------------
Bài 1:
   Tính thuế xuất nhập khẩu của công ty kinh doanh xuất nhập khẩu như sau:
1, Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SPA hợp đồng giá FOB là 10USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD
2, Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 30.000USD. Tỷ giá tính thuế là 18.500đ/ USD
3, Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD
4, Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiệ CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 16.500đ/USD
5, Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ
    Biết rằng : Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%

Câu 2:
    1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3 lô hàng  đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng nước Mỹ tới Việt Nam là 10.000 USD.
     -   Lô hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảo hiểm là 2% giá FOB
     -   Lô hàng B gồm 15.000 SP, đơn giá 5 USD/SP, mua bảo hiểm 1,5% giá FOB
     -  Lô hàng C gồm 2.000 SP, đơn giá 100 USD/SP, mua bảo hiểm 1% giá FOB
     2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu  50.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 20.000đ/kg.
      Theo định mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 SP không đạt yêu cầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 300.000đ/ SP.
        Yêu cầu :
       Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT mà danh nghiệp phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế XNK của A là 10%, của B là 15%, của C là 12%. Nguyên liệu 10%, thành phẩm 2%, thuế GTGT là 10%, 1USD = 20.000đ.


Bài 3:
    Tại công ty xuất nhập khẩu X trong kì có các tài liệu như sau :
    1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Hàn Quốc, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng Hàn Quốc tới Việt Nam là 15.000 USD.
    -  Lô hàng A gồm 150 SP, đơn giá 3.000 USD/SP, mua bảo hiểm 5% giá FOB
    -  Lô hàng B gồm 5.000 SP, đơn giá 35 USD/SP, mua bảo hiểm 3% giá FOB
    -  Lô hàng C gồm 10.000 SP, đơn giá 10 USD/SP, mua bảo hiểm 2,5% giá FOB
      2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu  120.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 40.000đ/kg.
     Theo định mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 500 SP không đạt yêu cầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 100.000đ/ SP.
    Yêu cầu :
     Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT từ các hoạt động trên. Biết rằng giá tính thuế nhập khẩu là 18.500đ/USD. Thuế suất thuế NK của A là 10%, của B là 15%, của C là 20%. Thuế suất thuế NK đối với NVL : 10%. Thuế GTGT là 10%


Bài 4: 
Tại công ty kinh doanh XNK Hồng Hà trong kỳ có các nghiệp vụ như sau:
NK 20.000sp A giá CIF là 60USD/sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD.

2. NK 8.000sp B giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/sp, phí vận chuyển và phí bảo hiểm quốc tế là 2USD/sp, tỷ giá tính thuế 17.000đ/USD.

3. XK 200 tấn sp C. giá xuất bán tại kho là 3.000.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 180.000đ/tấn.

4. NK 5 lô hàng trong đó có 2 lô hàng xuất xứ từ nước Áo. Hai lô hàng này đều mua theo điều kiện CIF:
Lô hàng 1: có tổng giá trị là 10.000USD.
Lô hàng 2: có 3.500sp đơn giá 85USD/sp.


Bài 5:
Công ty kinh doanh XNK Z trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp.
2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp.
3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn. 

Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp cho công ty biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.


[DOWNLOAD] http://www.mediafire.com/?ak55515sqzsmuyv

Tài liệu thống kê doanh nghiệp - Bùi Xuân Phong


Tài liệu thống kê doanh nghiệp-GSTS.NSƯT Bùi Xuân Phong
ClubTC kiểm tra nội dung thì file tài liệu cung cấp các nội dung sau đây.


- CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
- CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG THỐNG KÊ
- ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
- TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY
- DÃY SỐ THỜI GIAN
- CHỈ SỐ TRONG THỐNG KÊ
- THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
- THỐNG KÊ TÀI SẢN DN
- THỐNG KÊ CHI PHÍ SX VÀ GIÁ THÀNH
- THỐNG KÊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

      Download : http://www.mediafire.com/?3sh348djwioud3b

Bài tập mẫu môn Thuế có lời giải


Một số bài tập mẫu môn Thuế có lời giải ( Chương 6 )

BÀI 1.
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:

A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:

1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.

2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 4%.

3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.

4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.

5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.

6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.


B/ Chi phí

Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.


C/ Thu nhập khác:

- lãi tiền gửi : 340 triệu đồng

- chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng


Yêu cầu: tính các thuế mà cty phải nộp trong năm 2005.

- thuế giá trị gia tăng.

- Thuế xuất khẩu.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Biế rằng:

- Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%

- Thuế xuất thuế TNDN là 28%.

- Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.

BÀI 2:
Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau.

1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tính bằng 18% giá FOB.

2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.

3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.

4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp.

+ tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.

+ thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.

Chuyển nhượng tài sản 200 (tr)

Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr)

Biết rằng:

Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%.

Thuế suất của thuế GTGT 10%.

Thuế suất của thuế TNDN là 28%.

Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.

BÀI 3:
Xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT, TNDN phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với các tài liệu - acer4310 -sau:

1) Tình hình sx trong năm: trong năm Dn sx được 40.000 sp (đây là hàng ko chịu thuế TTDB), không có hàng tồn kho.

2) Tình hình tiêu thụ trong năm:

- Quý 1: bán cho cty thương mại nội địa 12.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sp.

- Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp, giá CIF là 74.000 đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sp.

- Quý 3: bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, giá bán 45.000 đ/sp.

- Quý 4: trực tiếp xuất khẩu 2.000 sp. Giá FOB là 46.000 đ/sp. Xuất cho đại lý 5.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sp.

3) chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:

- Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.

- Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCD thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000.sửa chữa thường TSCD thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.

- tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

+ Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/ld/tháng.

+ Định mức tiền lương 800.000 đ/ld/tháng.

- Khấu hao TSCD: TSCD phục vụ sx ở phân xưởng 160.000.000 đ. TSCD bộ phận quản lý DN: 50.000.000 và TSCD thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ.

- Tiền lương bộ phận quản lý DN: 84.000.000 đ.

- Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126.000.000 đ.

- Ch phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.

- Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.

- Thếu xuất khẩu ở khâu bán hàng.

BIẾT RẰNG: (acer 4310)

- Thuế GTGT 10%.

- thuế XK 2%.

- thuế TTDN 28%.

- biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ.

- thu nhập về lãi tiền gửi NH là 3.870.000 đ

BÀI 4:
Hãy tính thuế xk, thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp của 1 cty hàng tiêu dùng có số liệu cả năm như sau.

I/ sản xuất

Sản xuất được 670.000 sp A (không thuộc diện chịu thuế TTDB)

II/ tiêu thụ:

1. bán cho cty TM trong nước 200.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 600.000 đ/sp


2. bán cho khu chế xuất 150.000 sp với giá 650.000 đ/sp.


3. xuất khẩu ra nước ngoài 170.000 sp theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam 814.200 đ/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm 15% giá FOB.


4. xuất cho đại lý bán lẻ 120.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 620.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 20.000 sp, hoaa hồng cho đại lý bán lẻ là 5% giá bán chưa thuế GTGT.


III/ các thông tin khác.

1. Chi phí.

- tổng chi phí trực tiếp sản xuất cho cả năm là 372.252 (tr)

- các chi phí khác phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm là.

+ hoa hồng đại lý

+ thuế xuất khẩu

+ phí vận chuyển và bảo hiểm

+ các chi phí khác: 30.194 (tr)

2. thu nhập chịu thuế

- thu nhập từ tiền cho vay : 600 (tr)

- thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: 1.300 (tr)

3. tổng thuê` GTGT được khấu trừ cho cả năm là 31.193 (tr)

Biết rằng:

cty không có hàng tồn kho đầu kỳ

thuế suất thuế xuất khẩu: 2%

thuế suất thuế GTGT: 10%

thuế sấut thuế TNDN 28%

Còn rất nhiều bài tập khác nữa...

Link download

http://uploader.kenhdaihoc.com/files/1/kinhte/bai%20tap%20Thue.pdf


Hoặc

Link download http://www.mediafire.com/view/?9bpab9z0v2gdejg

Feb 28, 2013

Bài giảng Tin học kế toán

Môn tin học ứng dụng có nhiệm vụ chủ yếu là trang bị các kiến thức cơ bản về kế toán, giúp sinh viên làm quen với hệ thống phần mềm như nhập liệu, trình bày, các công thức, các hàm liên quan, kiến thức về kế toán như định khoản, lập sổ cái, sổ chi tiết trên giấy.

Tài liệu upload theo yêu cầu tại Group Facebook 
https://www.facebook.com/groups/175388102598925/


      Password : wWw.kenhdaihoc.com



Tài liệu bao gồm các File sau đây:


Bai_03_Ke_toan_von_bang_tien.pdf (5.90 MB)
Bai_04_Ke_toan_vat_tu.pdf (6.64 MB)
Bai_05_Ke_toan_TSCD.pdf (1.88 MB) 
Bai_06_Ke_toan_tien_luong.pdf (5.02 MB) 
Bai_07_Ke_toan_gia_thanh.pdf (3.72 MB) 
Bai_08_Ke_toan_mua_hang.pdf (5.73 MB) 
Bai_09_Ke_toan_ban_hang.pdf (5.76 MB) 
Bai_10_Ke_toan_thue.pdf (5.87 MB)
Bai_11_Ke_toan_tong_hop.pdf (5.40 MB)
Bai_1_Tong_quan_ve_phan_mem_ke_toan.pdf (5.50 MB)
Bai_2_Mo_so_ke_toan_dn.pdf (1.19 MB)

Bài giảng kế toán xây dựng cơ bản

Bài giảng Kế Toán Xây Dựng Cơ Bản
Loại: Giáo trình-Bài giảng-Giáo án
Tác giả: Bùi Nữ Thanh Hà

Sơ lược nội dung.
Chương 1 Những vấn đề chung về hạch toán trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản
Chương 2 Kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ lao động trong doanh nghiệp xây lắp
Chương 3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chương 5 Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá
Chương 6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Chương 7 Quy định chung về kế toán chủ đầu tư
Chương 8 Chứng từ kế toán các đơn vị chủ đầu tư
Chương 9 Sổ kế toán và một số nội dung về tài khoản kế toán áp dụng tại các đơn vị chủ đầu 
Bác nào đang làm công tác kế toán download về tham khảo nhé.
Link download :



      Password : wWw.kenhdaihoc.com

Dec 5, 2012

Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án

Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án

Được download và upload theo yêu cầu tại 

http://kenhdaihoc.com/forum/threads/...tailieu-vn.kdh
https://www.facebook.com/groups/sach...=group_comment

Tài liệu gồm 25 câu trắc nghiệm môn nguyên lý thống kê có kèm đáp án để bạn tham khảo


      Download : http://upfile.vn/1ZXq

Nếu bạn thấy bài viết này hay và có ích với bạn hãy nhấn nhấn "Thank" và chia sẻ bài viết này nhé 

Sep 2, 2012

Bài giảng+Ôn tập - Thẩm định dự án

 Bài giảng  Thẩm định dự án => Mediafire
Ôn tập  Thẩm định dự án  => Mediafire

Phần mềm MetaStock

Download MetaStock setup về cài đặt
Download MetaStock data về để có dữ liệu mẫu tự thực hành.MetaStock Setup (154mb) 

Bản cài đặt + hướng dẫn Mediafire

MetaStock Data (1.5mb)
Dữ liệu mẫu Mediafire


Bài giảng PTKT Mediafire


Công cụ phân tích.ppt
Bài giảng Mediafire

Tài liệu: Phân tích đầu tư


Chương 1_PTĐTCK  
  Mediafire

Hướng dẫn tiểu luận.pdf
 Phần hướng dẫn tất cả nhóm  Mediafire

Phân tích ngành.rar
 Phân tích tất cả ngành tiểu luận Mediafire
Chương 2_PTĐTCK 
CII AVSC 18.09.2009.pdf 
 Phân tích mẫu -  Mediafire
Chương 4_PTĐTCK 
Chương 3_PTĐTCK 

Kế toán thuế và ngân sách

Kế toán thuế và ngân sách
Download : http://www.mediafire.com/?n4ygzmajg2w

Nghiệp vụ ngân hàng



BG_nghiệp vụ ngân hàng
http://www.mediafire.com/?zjzmdfz1tmb

BG NVNH - ppt + doc
http://www.mediafire.com/?jn3uzzmqxkd

Ôn tập TN NVNH.doc  (Đề 60p kèm bài giải tham khảo )
http://www.mediafire.com/?mlhjgeizidn

Aug 29, 2012

Đề thi kế toán quản trị

Đề thi kế toán quản trị
1. Dự án đầu tư
Vốn đầu tư thiết bị ban đầu: 1,6 tỷ
Thanh toán ngay 1 tỷ, số còn lại thanh toán năm 2 và 3: 300 triệu/ 1 lần
Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng: 400 trđ
LN trước thuể: 160 trđ
Thời gian thực hiện: 10 năm
Tỷ lệ sinh lời hàng năm: 10%
A, DN có nên thực hiện dự án không (IRR, NPV)
B, Nếu Thời gian thực hiện là 6 năm, LN trước thuế không đổi. DN có nên thay đổi quyết định không. Biết rằng khấu hao theo pp đường thẳng, Thuế TNDN 25%

2,

Chỉ tiêuSPASP B
Khối lượng sp tiêu thụ35.00020.000
Giá80.000100.000
CP đơn vị

+ NVL tt20.00030.000
+ NC tt15.00022.000
+ Biến phí SXC30005000
+ Định phí SXC1150020000
CP bán hàng & quản lý DN

+ Biến phí50008000
+ Định phí1000012.000


A, Lập báo cáo KQKD dạng số dư đảm phí. Công ty nên tiếp tục KD & loại bỏ KD vs sp nào ? Vì sao?
B, Nếu dồn hết năng lực sản suất sang sx 1 loại sp A cho đến khi tiêu thụ hết sản phẩm ( năng lực 45.000 sp/năm), giá giảm 75.000k/sp, Dn có nên thay đổi qđ theo phương án 2 hay không. Nếu có nên lưu ý thêm vấn đề nào? Biết
- Định phí bán hàng & quản lý mỗi loại sp có 30% định phí phân bổ
- Định phí SXC có 40% định phí phân bổ, CF bảo điểm máy móc thiết bị và quản lý phân xưởng (Chỉ phát sinh khi sx) còn lại là CF khấu hao TSCĐ và CF khác

Đề thi Kế toán tài chính 2


Câu 1. DN biếu tặng tài sản từ đối tác kinh doanh. Kế toán DN ghi nhận tổng giá trị tài sản tăng vốn KD. Nhận xét việc hoạch toán của công ty. Giải thích và nêu định khoản
Câu 2. Nêu phương pháp kế toán vay dài hạn của DN

Câu 3. 
a. Phát hành 1000 trái phiếu, kỳ hạn 4 năm, 1000đ/TP. Giá 950/1 TF, lãi suất 9,8%/năm, lãi trả sau khi thanh toán TF, DN đã nhận được tiền + chuyển vài tài khoản 112. 

B,
 Tái phát hành 1000 CP quỹ, thu bằng tài khoản tiền gửi ngân hàng (đã báo có)

C,
 Xuất kho thành phẩm bán cho KH, giá vốn 400k, giá bán chưa VAT 48k, Chiết khấu thương mại là 5%, thuế TNDN 10%, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (đã nhận phiếu báo có của ngân hàng)

d, 
Chi phí kinh doanh
- Lương NVBH 20.000đ, lương NVQL 10.000
- Trích theo lương quy định
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý DN: 20.000
- Dự phòng CF BH sp: 10.000, dự phòng còn lại của kỳ trước 20.000
- Dự phòng trợ cấp thất nghiệp: 10.000đ
e/Chuyển Tk 112: 20.000 USD trả nợ người bán
Tỷ giá xuất quỹ bình quân: 19.000đ/USD, tỷ giá ghi sổ 19.200 đ/USD
f, Nhận được giấy báo của ngân hàng
- Cổ tức được chia từ hoạt động đầu tư: 30.000
- Truy thu thuế VAT của năm trước: 10.000

g/ 
Tài khoản 511: 100.000
Tài khoản 632: 50.000
Kết chuyển doanh thu, chi phí => xác định kết quả kinh doanh trước thuế
Thuế TNDN 25%, 
Biết: Nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Xem nhiều hơn tại đây

Jun 19, 2012

Quy trình tuyển dụng - Hoàng Long





[DOWNLOAD]http://www.mediafire.com/?qid669vqjki5xpx
[PASSWORD]wWw.kenhdaihoc.com



  • 1. QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG Tài liệu nội bộ: mã số QT HR 01: quy trình tuyển dụng Áp dụng đối với toàn hệ thống Văn phòng Hoàng Long trên toàn quốc
  • 2. Mục đích Phạm vi áp dụng Quy trình và thủ tục tuyển dụng Đánh giá thử việc và Ký hợp đồng lao động Phụ lục: Quá trình phỏng vấn
  • 3. I. MỤC ĐÍCH Nhằm cung cấp nguồn lực đáp ứng yêu cầu nhân lực của Công ty Mô tả quy trình tuyển dụng, hướng dẫn tuyển dụng và thống nhất quy trình tuyển dụng tại Công ty. II. PHẠM VI ÁP DỤNG Áp dụng cho tất cả các vị trí ứng tuyển vào các bộ phận, phòng ban trực thuộc Hoàng Long.
  • 4. III. QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG Định nghĩa: Tuyển dụng là lựa chọn những ứng viên có nhiệt huyết, có năng lực phù hợp với yêu cầu công việc nhằm cung cấp nguồn lực đáp ứng được yêu cầu phát triển dịch vụ, kinh doanh của Công ty. Trách nhiệm: - Trưởng các phòng ban : chịu trách nhiệm lập kế hoạch, đưa ra yêu cầu tuyển dụng, phỏng vấn vòng 1 và đưa ra kết quả vòng 1 - Phòng nhân sự : chịu trách nhiệm sẵn sàng cung cấp nguồn lực, đăng tuyển, quảng cáo tuyển dụng, hoàn tất các quy trình tuyển dụng, đón nhân viên mới. - Ban giám đốc : là người đưa ra quyết định cuối cùng
  • 5. Xác định nhu cầu Tìm kiếm ứng viên Đánh giá lựa chọn Hướng dẫn hội nhập Phỏng vấn ứng viên Quyết định tuyển dụng IV. QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC
  • 6. 1. Xác định nhu cầu tuyển dụng: (HR A01) Trưởng các phòng ban đưa ra yêu cầu vị trí cần tuyển dụng và điền vào phiếu yêu cầu tuyển dụng Nhân viên tuyển dụng xem xét lại yêu cầu tuyển dụng và đối chiếu với kế hoạch nhân sự hằng năm. Các yêu cầu tuyển dụng nhân sự phải có sự phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Căn cứ vào phiếu yêu cầu tuyển dụng, nhân viên tuyển dụng đề xuất nguồn hỗ trợ tuyển dụng với quản lý nhân sự. Thời gian tuyển dụng tính từ ngày nhận đơn yêu cầu tuyển dụng đến ngày bổ nhiệm nhân sự mới: - 15 ngày đối với CN không có tay nghề - 30 ngày đối với CN có tay nghề - 60 ngày đối với vị trí kỹ sư, nhân viên văn phòng, chuyên gia và giám đốc (Tuy nhiên, lịch trình này có thể thay đổi tuỳ theo yêu cầu cụ thể của từng vị trí …)
  • 7. 2. Mẫu phiếu yêu cầu tuyền dụng Đang soạn thảo chưa hoàn thiện
  • 8. 3. Hướng dẫn hội nhập Thông báo cho những người có liên quan - Thông báo Giám đốc nhân sự về nhân sự mới - Báo cáo quản lý bộ phận có liên quan về thời gian đi làm của nhân viên mới. - Thông báo về thời gian nhận việc của nhân viên mới và các thông tin có liên quan cho phòng hành chính, tiếp tân, bảo vệ và các phòng ban có liên quan trước ít nhất 3 ngày để chuẩn bị tốt cho ngày đầu tiên nhân viên mới đến làm việc. Thu xếp nơi làm việc của nhân viên mới. Lên kế hoạch đào tạo cho nhân viên mới (giới thiệu công ty, nội quy lao động, an toàn lao động…)Đặt biệt, chú trọng đến các vấn đề về bảo mật thông tin: lương, bí mật công nghệ, chiến lược kinh doanh… Trước khi nhân viên mới đến
  • 9. Ngày đầu tiên nhân viên mới đi làm Giới thiệu nhân viên mới với các thành viên trong bộ phận. Phát nội quy lao động để nhân viên mới tự nghiên cứu . Giải thích các hoạt động bộ phận. Giải thích các mối liên hệ công việc Trò chuyện với nhân viên mới Giải thích cụ thể hoạt động bộ phận và các mối liên hệ trong công việc Xác định nhiệm vụ chính của nhân viên mới và đảm bảo bảng mô tả công việc được cập nhật đúng Xác định chương trình đào tạo cơ bản để nhân viên mới có thể làm việc tốt Chỉ định một người đồng nghiệp chịu trách nhiệm hướng dẫn và hỗ trợ hằng ngày cho nhân viên mới. Nhân viên tuyển dụng Quản lý bộ phận
  • 10. V. ĐÁNH GIÁ THỬ VIỆC 60 ngày đối với lao động nhân viên văn phòng trình độ từ cao đẳng trở lên. 30 ngày đối với các trường hợp còn lại. Thời gian thử việc Thẩm quyền đánh giá Nhân viên chỉ được ký hợp đồng sau khi có xác nhận đánh giá thử việc và quyết định tuyển dụng của giám đốc bộ phận và Tổng giám đốc. Giám sát trực tiếp Quản lý bộ phận Giám đốc bộ phận Tổng giám đốc
  • 11. Quy trình đánh giá thử việc 1 tuần trước khi kết thúc thời gian thử việc Duyệt Bộ phận quản lý trực tiếp - Đánh giá thử việc Ký HDLD chính thức Chấm dứt HD thử việc đạt không đạt
  • 12. Bản đánh giá thử việc (đang soạn thảo)
  • 13. VI. PHỤ LỤC: QUÁ TRÌNH TUYỂN DỤNG A – HÀNH VI CỦA NGƯỜI PHỎNG VẤN Tự kiểm soát được bản thân Người phỏng vấn cần tự kiểm soát được bản thân trong từng lời nói và hành động: Người phỏng vấn đang đại diện cho doanh nghiệp, mang giá trị doanh nghiệp chứ không phải mang giá trị cá nhân. Vì thế: Không thể phát ngôn theo thói quen Không thể nói hai lời Không thể nói những nội dung chưa chắc chắn lắm Không thể ngồi nghiêng ngả, lắc lư, gãi đầu, gãi tai Không thể vừa phỏng vấn vừa nhai kẹo cao su, uống café Và không thể dùng ngón tay chỉ trỏ vào mặt ứng viên
  • 14. Đừng quá nhấn mạnh những thông tin xấu: Dù chỉ tìm được 1 ít thông tin xấu cũng có thể dẫn đến từ chối ứng viên xin việc. Ví dụ: ứng viên này ở công ty trước sếp không ưa vì hay đấu tranh, đòi hỏi Nên nhớ rằng môi trường sẽ tạo dựng hoặc thay đổi một con người Và trong cuộc đời ai không có sai phạm? Vấn đề là ở PHÍA TRƯỚC
  • 15. Người tuyển dụng thường nhạy cảm với những thông tin xấu là vì: Người làm công tác tuyển dụng ít được khen khi tuyển được người tốt, nhưng lại bị phạt khi tuyển nhân viên không tốt. Người làm công tác tuyển dụng muốn tránh những tín hiệu xấu nên thường từ chối những ứng viên có thông tin xấu. Tóm lại người phỏng vấn phải nhìn ứng viên từ góc độ KHÁCH QUAN nhất
  • 16. 3. Tránh những kiểu dập khuôn: Người tuyển dụng rất dễ sử dụng một cách dập khuôn các câu hỏi và cách hỏi cho các ứng viên khác nhau. Điều này có những hạn chế: Làm cho cuộc tiếp xúc trở nên tẻ nhạt, không hứng thú Dễ bị ứng viên “bắt bài” Không khai thác hết điểm mạnh, yếu ở từng ứng viên
  • 17. Người phỏng vấn tuyển dụng cần linh hoạt khi sử dụng các câu hỏi cho từng đối tượng khác nhau: Đã có gia đình / chưa có gia đình Nam / nữ Kinh nghiệm / chưa kinh nghiệm Đã đi làm / mới ra trường Lớn tuổi / còn trẻ Tóm lại, người phỏng vấn phải biết thay đổi câu hỏi: THEO TỪNG ĐỐI TƯỢNG
  • 18. 4. Không nên để ứng viên thu hút: Việc gây ấn tượng của ứng viên từ đầu có thể ảnh hưởng đến quyết định của người phỏng vấn, Song quyết định đó có thể không liên quan gì đến sự thành công trong công việc sau này của ứng viên. Người phỏng vấn thường bị thu hút bởi: Sơ yếu lí lịch tốt Quá trình học tập, đào tạo của ứng viên Lời tiến cử của người khác Vẻ bên ngoài của ứng viên: hình dáng, cách ăn nói …
  • 19. Người phỏng vấn nên phát ra tín hiệu để thu hút ứng viên trong suốt quá trình phỏng vấn, không nên để ứng viên thu hút. Người phỏng vấn phải rèn luyện bản lĩnh và khả năng tổng hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau để ra quyết định. Không nên đánh giá chỉ dựa trên những điểm tương đồng với người phỏng vấn. Tóm lại người phỏng vấn phải biết: CÂN BẰNG
  • 20. 5. Cần tránh tín hiệu tương phản: Một ứng viên giỏi vào phỏng vấn sau những ứng viên “trung bình” thì có thể được đánh giá năng lực giỏi hơn mức ứng viên có. Ngược lại, một ứng viên “trung bình” vào phỏng vấn sau những ứng viên giỏi thường bị đánh giá kém hơn mức năng lực thực tế của họ.
  • 21. 6. Không nên tốn thời gian: Việc trao đổi những thông tin không liên quan đến công việc có thể nhằm phục vụ cho những mục đích khác nhưng phải có chủ ý trước và phải kiểm soát thông tin một cách chặt chẽ. Việc trao đổi những thông tin không liên quan đến công việc dễ làm cho các ứng viên có nhận xét không hay về người phỏng vấn và doanh nghiệp. Tóm lại, người phỏng vấn phải tự nhủ: CHỐN CHUYÊN NGHIỆP CẦN NGƯỜI CHUYÊN NGHIỆP
  • 22. B – SAU PHỎNG VẤN Mỗi người phỏng vấn đánh giá các ứng viên một cách độc lập theo tiêu chuẩn đã đề ra . Những người phỏng vấn trao đổi ý kiến đánh giá và thông tin do mình thu nhận được trong 1 cuộc họp ngắn và đi đến thống nhất trong việc lựa chọn ứng viên. Trong trường hợp vẫn không thống nhất được ý kiến thì cần có các cuộc tìm hiểu bổ sung thêm thông tin cho những vấn đề còn chưa sáng tỏ. Những ứng viên đáp ứng được yêu cầu công việc một cách tốt nhất sẽ được ưu tiên chọn trước. Khi kết quả đã được khẳng định ta lập danh sách ứng viên đạt. Soạn thảo và gửi thư cảm ơn tới những người không đạt yêu cầu trước. Sau đó mới đến gửi thư thông báo cho những ứng viên đạt yêu cầu. Tổng kết hồ sơ, kết thúc công tác phỏng vấn. Chuẩn bị mời ứng viên vào nhận việc.
  • 23. KẾT: Thực hiện đúng quy trình là bạn đã Chuyên nghiệp hóa công tác tuyển dụng của Doanh nghiệp, đem về những ứng viên phù hợp nhất cho doanh nghiệp, đóng góp cho sự phát triển bền vững của công ty Hoàng Long.

Kỹ năng Phỏng vấn Tìm việc Ts. Phan Quốc Việt Ths . Nguyễn Huy Hoàng





[DOWNLOAD]http://www.mediafire.com/?36dvq9dlsxy6572
[PASSWORD]wWw.kenhdaihoc.com

  • 1. Kỹ năng Phỏng vấn Tìm việc Ts. Phan Quốc Việt Ths . Nguyễn Huy Hoàng
  • 2. Kỹ năng phỏng vấn Chuẩn bị phỏng vấn Lời khuyên của nhà tuyển dụng Các câu hỏi thường gặp
  • 3. Không chuẩn bị là chuẩn bị cho thất bại
  • 4. Kỹ năng phỏng vấn Chuẩn bị phỏng vấn Lời khuyên của nhà tuyển dụng Các câu hỏi thường gặp
  • 5. Suy nghĩ về sự nghiệp của ta Ta có những gì ? Ta muốn làm gì ? Ta xây dựng sự nghiệp như thế nào ?
  • 6. Hãy chỉ giùm tôi phải đi đường nào ? Thế cô muốn đi tới đâu ? Tôi không quan tâm đến nơi tôi tới . Thế thì cô đi đường nào cũng thế thôi . Lewis Carroll ( Alice trong xứ sở thần tiên )
  • 7. Sống không mục đích
  • 8. Cuộc đời có mục tiêu Mục tiêu
  • 10. Yêu cầu đối với ứng viên Khả năng thực hiện Thái độ Kỹ năng Kiến thức Conduct Attitude Skills Knowledge
  • 11. Tam giác yêu cầu ASK Kiến thức ( Knowledge ) Kỹ năng ( Skills ) Thái độ ( Attitude )
  • 12. Cái cần thì không biết Cái biết thì không cần
  • 13. Làm việc hay Bằng cấp ?
  • 14. Chuẩn bị phỏng vấn Hiểu mình Thiết lập mục tiêu sự nghiệp Liệt kê các thành tích , mở rộng ra mọi lĩnh vực Mô tả kỹ năng , năng lực tạo nên thành tích Liệt kê 5-6 điểm mạnh kèm ví dụ minh họa Cho ta các điểm sẽ nhấn mạnh khi phỏng vấn
  • 15. Chuẩn bị phỏng vấn Sử dụng công thức CAR khi miêu tả : Circumstances : Hoàn cảnh , vấn đề Action : Hành động và tại sao lại hành động Result : Kết quả đạt được
  • 16. Chuẩn bị phỏng vấn Chuẩn bị một “bản quảng cáo 30 giây” gồm : Tôi là ai ? Tôi muốn làm gì ? Tôi có thể đóng góp gì ?
  • 17. Dự báo tương lai chính xác nhất là tạo ra tương lai
  • 18. Thấy thì tin Tin thì thấy
  • 19. Mất tiền , mất ít ; mất bạn , mất nhiều ; mất niềm tin , mất tất cả !
  • 20. Nếu ta không lập kế hoạch cho cuộc đời ta thì sẽ bị dắt mũi .
  • 21. Dễ – khinh Khó – kinh Trung bình – không thích Không phải cháu !
  • 22. Chuẩn bị phỏng vấn Hiểu nhà tuyển dụng Lĩnh vực kinh doanh của nhà tuyển dụng ? Khách hàng của nhà tuyển dụng là ai ? Danh tiếng của nhà tuyển dụng như thế nào ? Ai sẽ phỏng vấn bạn ? Bao nhiêu người ?
  • 23. Biết mình biết người trăm trận trăm thắng
  • 24. Chuẩn bị phỏng vấn Tìm hiểu vị trí Tìm hiểu về nhiệm vụ và trách nhiệm Cơ hội được đào tạo , công tác xa , thăng tiến Bản chất công việc mà mình đang muốn làm Các phẩm chất , kỹ năng cần thiết cho vị trí đó Sức khỏe cần thiết cho công việc
  • 25. Hiểu biết người khác là người thông minh Hiểu biết chính mình là người sáng suốt Vượt qua kẻ khác là người có sức mạnh Vượt qua chính mình là ngưòi mạnh mẽ Lão Tử
  • 26. Chuẩn bị phỏng vấn Chuẩn bị trả lời các câu hỏi có thể dự đoán Mô tả cụ thể , tỉ mỉ về những thành công Phụ thuộc nhấn mạnh , điểm mạnh , tính cách Nghĩ về các ví dụ để minh họa các kỹ năng Liên hệ cái mình biết về công ty khi trả lời Chuẩn bị câu hỏi để hỏi nhà tuyển dụng
  • 27. Chuẩn bị phỏng vấn Sử dụng đúng nghi thức trong kinh doanh Duy trì giao lưu bằng mắt Giới thiệu bản thân và bắt tay thân mật Nhớ tên người phỏng vấn và gọi khi có thể Nói đủ câu , ngữ pháp và phát âm rõ ràng Ngồi thẳng và giữ phong thái riêng
  • 28. Chuẩn bị phỏng vấn Sử dụng đúng nghi thức trong kinh doanh Trình bày khả năng một cách có cấu trúc Nhấn mạnh thành tích học tập và kinh nghiệm Thể hiện trung thực , tự tin , tích cực , nhiệt tình .. Bày tỏ nguyện vọng làm việc ở vị trí dự tuyển Lắng nghe chăm chú
  • 29. Chuẩn bị phỏng vấn Đến “đúng giờ” Đến trước 5 – 10 phút Đến trước để biết đường , thời gian để đến đó Chuẩn bị sẵn sàng Mang theo sổ ghi chép và kẹp tài liệu phù hợp Chọn trang phục cho buổi phỏng vấn
  • 30. Trang phục Mặc gọn gàng , nai nịt Mặc đồ khử mùi hay chất liệu thấm mồ hôi Sử dụng ít hoặc không dùng nước hoa Giữ hơi thở và hàm răng sạch sẽ , thơm tho Giữ đầu tóc sạch sẽ , chải gọn gàng Tìm hiểu trang phục nơi phỏng vấn
  • 31. Không có cơ hội thứ hai để gây ấn tượng ban đầu
  • 32. Gần nể bụng , nể dạ Lạ nể áo , nể quần
  • 33. Trang phục đối với nam Com - lê Quần âu Sơ mi cổ cồn Cà vạt Giầy tất sạch sẽ Tránh màu mè lòe loẹt Tóc gọn gàng Râu phải được cạo
  • 34. Trang phục đối với nữ Trang điểm vừa phải Móng tay vừa phải không màu mè Trang phục đơn giản , màu sắc nhẹ nhàng Tránh mặc đồ quá mỏng , hở cổ , váy ngắn Giày gót thấp và tất ( vớ ) nylon Nữ trang phù hợp làm tăng vẻ đẹp
  • 35. Quần áo không tạo nên con người mà chỉ nói lên người mặc nó là người như thế nào
  • 36. 10 mẹo Suy nghĩ tích cực Chuẩn bị câu trả lời cho câu hỏi lường trước Hiểu rõ động cơ muốn làm việc cho tổ chức Hiểu rõ về nghĩa vụ , trách nhiệm , quyền lợi Biết kỹ năng gì là cần thiết cho vị trí đó
  • 37. 10 mẹo Chuẩn bị tài liệu tham chiếu : tên , địa chỉ ,... Cập nhật sơ yếu lý lịch và mang theo Tìm hiểu địa điểm , thời gian , các cách đi đến Dành thời gian tối thiểu 1 giờ cho phỏng vấn Chuẩn bị quần áo từ hôm trước , ngủ đủ giấc
  • 39. Muốn có một công việc Muốn làm cho một tổ chức Mục tiêu cá nhân phù hợp với mục tiêu tổ chức
  • 40. Kỹ năng phỏng vấn Chuẩn bị phỏng vấn Lời khuyên của nhà tuyển dụng Các câu hỏi thường gặp
  • 41. Mục đích của nhà tuyển dụng Mục đích của nhà tuyển dụng Xác định năng lực , trình độ , kiến thức Xác định mức độ kinh nghiệm Kiểm tra khả năng tư duy Xác định cá tính cần thiết và phù hợp Xác định nguyện vọng nghề nghiệp , mục tiêu
  • 42. Yếu tố chung về công việc Những công việc và trách nhiệm đã làm Những thành tích chính mình đã đạt được Những nguyên nhân chính cho sự tiến bộ Một số trở ngại và thất vọng trong công việc Kinh nghiệm / bài học giá trị nhất rút ra được Lý do rời bỏ chỗ làm cũ
  • 43. Yếu tố trình độ chuyên môn Những môn nào là môn chính được học Có thể tự làm độc lập được những khâu nào Để làm được việc ... anh / chị cần phải làm gì Thông qua câu hỏi tình huống để đánh giá : Khả năng tư duy Khả năng giải quyết vấn đề , xử lý tình huống Khả năng kỹ thuật
  • 44. Các yếu tố vô hình Mục tiêu cá nhân Mục tiêu nghề nghiệp Những yếu tố thành công Tự đánh giá mạnh / yếu Thái độ đối với công việc
  • 45. Các yếu tố vô hình Quan điểm về người lãnh đạo giỏi Quan điểm về một ê kíp tốt Khả năng phù hợp với đội công tác Khả năng thích ứng với văn hóa công ty Khả năng giao tiếp cá nhân
  • 46. Các yếu tố vô hình Cá tính của ứng viên Mức độ chịu đựng căng thẳng Khả năng học hỏi Khó khăn đã gặp phải trong công việc
  • 47. Khi phỏng vấn Người phỏng vấn sử dụng nhiều giác quan : Tai , mắt , mũi , tay , và giác quan thứ 6 Một ứng viên thường được đánh giá : 55% bằng vẻ bề ngoài và cách ứng xử 38% bằng cách nói / trình bày 7% là nội dung
  • 48. Sức mạnh của thông điệp Ngôn từ hay phi ngôn từ ?
  • 49. Vấn đề : Không phải nói cái gì mà là người nghe cảm nhận như thế nào .
  • 50. Lời khuyên của nhà tuyển dụng Cố đưa cuộc phỏng vấn vào dạng hội thoại : Lôi kéo người phỏng vấn hỏi để biết thêm Biểt hiện thân thiện với người phỏng vấn Luôn ghi chép thông tin cơ bản Thể hiện đang lắng nghe Nên hỏi trước “Tôi có thể ghi chép được không ? ”
  • 51. Nói là gieo , nghe là gặt
  • 52. Mẩu bút chì hơn trí nhớ tốt Trí nhớ đậm không bằng nét mực mờ
  • 53. Lời khuyên của nhà tuyển dụng Bạn được coi đang ở vị trí đang tuyển dụng Họ muốn biết bạn muốn làm gì , sẽ đạt được gì Điều quan trọng là bạn có thể làm gì cho cty Bạn đóng vai trò gì trong vị trí đang tuyển
  • 54. Lời khuyên của nhà tuyển dụng Cố tìm ra mức cân bằng với người tuyển dụng : Con người thích làm việc với người giống mình Nhớ : nhà tuyển dụng tìm lý do để tuyển bạn Bạn bước vào phòng với điểm 10 Điểm giảm hay không phụ thuộc vào chính bạn
  • 55. Lo lắng giống như ngồi xích đu . Ta rất nỗ lực nhưng không đưa ta đến đâu cả .
  • 56. Lời khuyên của nhà tuyển dụng Từ bỏ lo lắng và hòa đồng với người phỏng vấn Thể hiện bạn có định hướng khách hàng Thể hiện dễ hòa đồng với con người khác nhau Dừng vài giây nghĩ trước khi trả lời câu hỏi khó Trả lời ngay thể hiện hấp tấp khi ra quyết định
  • 57. Dừng lại một chút trước khi hồi đáp
  • 58. Lời khuyên của nhà tuyển dụng Bình tĩnh Cố gắng thoải mái để giữ bình tĩnh Giao tiếp qua ánh mắt Nghe hết câu hỏi trước khi trả lời Thể hiện những gì mình biết về công ty Trong lúc trả lời Liên hệ giữa sự nghiệp và cái cty đang cần
  • 59. Nói thật thì không hay Nói hay thì không thật
  • 60. Lời khuyên của nhà tuyển dụng Đừng lấp liếm câu hỏi mà bạn không biết Họ sẽ nghĩ bạn cũng sẽ làm như vậy ở công ty áp dụng khả năng ngôn ngữ , kinh nghiệm ... Nếu bạn giỏi một thứ thì người ta xem các thứ khác cũng tương tự
  • 61. Yêu ai yêu cả lối đi Ghét ai ghét cả tông ti , họ hàng .
  • 62. Lời khuyên của nhà tuyển dụng Cuộc phỏng vấn diễn ra liên tục Luôn nghĩ rằng có ai đó đang quan sát bạn Quan sát quanh phòng để tìm điểm chung Tranh ảnh , bằng khen , dụng cụ thể thao ,.. Giúp phá bỏ rào cản và bắt đầu hội thoại
  • 63. Lời khuyên của nhà tuyển dụng Các ứng viên nên nghĩ trước về mục đích Mục đích dài hạn Mục đích ngắn hạn Nhiệt tình là then chốt ! Minh họa hứng thú trong công việc và công ty
  • 65. Sau phỏng vấn Đánh giá cuộc phỏng vấn Điểm gì làm tốt Câu trả lời nào khó Làm thế nào để tốt hơn
  • 66. Sau phỏng vấn Gửi thư cảm ơn Đảm bảo viết đúng tên , vị trí người phỏng vấn Nhấn mạnh sự quan tâm đến vị trí tuyển dụng Nhắc lại những gì quan trọng mình đã bỏ qua
  • 67. Sau phỏng vấn Đánh giá lời mời nhận việc Đánh giá khía cạnh đạo đức Đánh giá triển vọng của nhà tuyển dụng Tiếp tục tìm việc
  • 68. Kỹ năng phỏng vấn Chuẩn bị phỏng vấn Lời khuyên của nhà tuyển dụng Các câu hỏi thường gặp
  • 69. Hai câu hỏi cơ bản : Biết những gì ? Làm được gì ?
  • 70. Những câu hỏi thường gặp Hãy giới thiệu về bạn ( nghề nghiệp của bạn )? Tại sao bạn lại chọn nghề này ? Tại sao bạn lại chọn học trường đại học này ? Điều gì khiến bạn chọn ngành học này ? Các kinh nghiệm học tập và hoạt động ngoại khóa giúp ích gì cho nghề nghiệp của bạn ?
  • 71. Những câu hỏi thường gặp Mô tả một việc đòi hỏi các kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề mà bạn đã tham gia : Vai trò của bạn là gì ? Bạn có gây ảnh hưởng được với người khác ? Bạn mong muốn gì trong công việc này ? Mục tiêu sự nghiệp ngắn / dài hạn của bạn ?
  • 72. Những câu hỏi thường gặp Hãy kể một vài kinh nghiệm làm việc ? Điểm mạnh nhất và yếu nhất của bạn là gì ? Bạn biết gì về công ty chúng tôi ? Tại sao bạn quyết định tìm việc ở cty này ? Bạn chuẩn bị như thế nào cho buổi hôm nay ? Tiêu chí nào người thành công phải trải qua ?
  • 73. Những câu hỏi thường gặp Yếu tố quan trọng nhất trong công việc ? Cần phải làm gì để thành công ở cty này ? Mô tả tình huống : Bạn có xung đột với một người trong nhóm Xung đột có thể dẫn đến đối đầu . Bạn đã xử lý như thế nào ?
  • 74. Những câu hỏi thường gặp Bạn mô tả chính bạn như thế nào ? Những người khác mô tả về bạn như thế nào ? Bạn hợp với môi trường làm việc nào nhất ? Bạn thích làm một mình hay với người khác ? Vấn đề về học tập / công việc nào mà bạn đã gặp phải ? Bạn giải quyết như thế nào ?
  • 75. Những câu hỏi thường gặp Mô tả thất bại mà làm bạn phát triển hơn ? Thành tựu nào bạn thỏa mãn nhất ? Tại sao ? Giải thưởng quan trọng nhất mà bạn mong chờ trong sự nghiệp của mình là gì ? Mô tả cách tổ chức công việc của bạn ? Bạn xếp ưu tiên trong lịch làm việc ra sao ?
  • 76. Những câu hỏi thường gặp Bạn mong đợi gì từ công ty tại thời điểm này ? Bạn có sẵn sàng thuyên chuyển hay đi học ? Bạn có sẵn sàng đi công tác , làm thêm giờ ? Yêu cầu về mức lương của bạn ? Bạn thích trả lương như thế nào ? Tại sao tôi lại phải thuê anh ?
  • 77. Các câu hỏi cho nhà tuyển dụng Kế hoạch 5 năm / 10 năm của công ty là gì ? Chức năng cơ bản của phòng / bộ phận này ? Mô tả nhiệm vụ , trách nhiệm của công việc ? Anh / chị mong gì ở ứng viên thành công ? Khả năng nào quan trọng nhất cho vị trí này ?
  • 78. Các câu hỏi cho nhà tuyển dụng Các bước thăng tiến từ vị trí này là gì ? Vấn đề chính cần quan tâm ở vị trí này là gì ? Anh muốn tôi giữ vai trò gì để giải quyết VĐ ? Tôi sẽ phải báo cáo cho ai ? Phong cách quản lý của anh / chị ấy thế nào ?
  • 79. Các câu hỏi cho nhà tuyển dụng Mục tiêu mà tôi sẽ phải đạt ? Mọi người ở đây phân bổ thời gian thế nào ? Học các chính sách và thủ tục ở đâu ? Có cơ hội học tập ( đào tạo , phát triển ...)?
  • 80. No question is stupid question
  • 81. Kỹ năng phỏng vấn Chuẩn bị phỏng vấn Lời khuyên của nhà tuyển dụng Các câu hỏi thường gặp
  • 82. Đừng hỏi : ta sẽ được gì ? Hãy hỏi : ta sẽ đóng góp gì ?